Nước sạch đạt chuẩn và an toàn là nền tảng cho sự phát triển và hạnh phúc của con người. Cung cấp khả năng tiếp cận nước sạch là một trong những công cụ hiệu quả nhất trong việc thúc đẩy sức khỏe và giảm đói nghèo.
Với tư cách là cơ quan quốc tế về sức khỏe cộng đồng, Tổ chức Y tế Thế giới WHO đi đầu với các nỗ lực toàn cầu nhằm ngăn chặn các bệnh truyền nhiễm qua đường nước với các hướng dẫn về tiêu chuẩn nước uống theo WHO.
Điều này đạt được bằng cách thúc đẩy các quy định về chất lượng nước cho các chính phủ và làm việc với các đối tác để thúc đẩy việc đảm bảo chất lượng nước cung cấp cho cộng đồng và hộ gia đình.
Số liệu về tình hình sử dụng nước sạch trên thế giới
- 71% dân số toàn cầu sử dụng dịch vụ nước uống được quản lý an toàn
- 2 tỷ người trên toàn thế giới sử dụng nguồn nước uống bị ô nhiễm phân
Hướng dẫn về tiêu chuẩn nước uống theo WHO
WHO đưa ra các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng nước và sức khỏe con người dưới dạng các hướng dẫn được sử dụng làm cơ sở để quy định và thiết lập tiêu chuẩn trên toàn thế giới.
Hướng dẫn về chất lượng nước uống (GDWQ – The Guidelines for drinking-water quality) thúc đẩy việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách vận động xây dựng các tiêu chuẩn và quy định có liên quan tại địa phương (mục tiêu dựa trên sức khỏe), áp dụng các phương pháp tiếp cận quản lý rủi ro phòng ngừa bao gồm lưu vực đến người tiêu dùng (Kế hoạch An toàn Nước – Water Safety Plans) và độc lập giám sát để đảm bảo rằng các Kế hoạch An toàn Nước đang được thực hiện và có hiệu quả và các tiêu chuẩn quốc gia đang được đáp ứng.
Tiêu chuẩn nước uống theo WHO
Hướng dẫn về tiêu chuẩn nước uống theo WHO bao gồm các giới hạn được khuyến nghị sau đây đối với các chất vô cơ và hữu cơ có thể có tác động xấu trực tiếp đến sức khỏe:
- Arsenic 10μg/l
- Barium 10μg/l
- Boron 2400μg/l
- Chromium 50μg/l
- Fluoride 1500μg/l
- Selenium 40μg/l
- Uranium 30μg/l
- Benzene 10μg/l
- Carbon tetrachloride 4μg/l
- 1,2-Dichlorobenzene 1000μg/l
- 1,4-Dichlorobenzene 300μg/l
- 1,2-Dichloroethane 30μg/l
- 1,2-Dichloroethene 50μg/l
- Dichloromethane 20μg/l
- Di(2-ethylhexyl)phthalate 8 μg/l
- 1,4-Dioxane 50μg/l
- Edetic acid 600μg/l
- Ethylbenzene 300 μg/l
- Hexachlorobutadiene 0.6 μg/l
- Nitrilotriacetic acid 200μg/l
- Pentachlorophenol 9μg/l
- Styrene 20μg/l
- Tetrachloroethene 40μg/l
- Toluene 700μg/l
- Trichloroethene 20μg/l
- Xylene 500μg/l
Xem chi tiết tiêu chuẩn nước uống theo WHO – GDWQ tại link sau đây.